Tất cả các lệnh Linux

Tất cả các lệnh Linux

15.09.2024
Author: ADMIN

Dưới đây là danh sách các lệnh Linux phổ biến, chia thành các nhóm dựa trên mục đích sử dụng. Tuy nhiên, đây chỉ là một phần nhỏ trong tổng số các lệnh Linux, vì hệ điều hành này rất phong phú và linh hoạt.

  1. Quản lý tệp và thư mục
    Lệnh Chức năng
    ls Liệt kê các tệp và thư mục trong thư mục hiện tại.
    cd Chuyển đến một thư mục khác.
    pwd Hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại.
    cp Sao chép tệp hoặc thư mục.
    mv Di chuyển hoặc đổi tên tệp/thư mục.
    rm Xóa tệp hoặc thư mục.
    mkdir Tạo thư mục mới.
    rmdir Xóa thư mục trống.
    touch Tạo tệp rỗng hoặc cập nhật thời gian truy cập tệp.
    find Tìm kiếm tệp/thư mục trong hệ thống.
    locate Tìm nhanh tệp/thư mục bằng cơ sở dữ liệu.
    cat Hiển thị nội dung tệp.
    more Hiển thị nội dung tệp (cuộn từng trang).
    less Hiển thị nội dung tệp với khả năng cuộn lên/xuống.
    head Hiển thị các dòng đầu tiên của tệp.
    tail Hiển thị các dòng cuối cùng của tệp.
  2. Quản lý người dùng và nhóm
    Lệnh Chức năng
    useradd Tạo người dùng mới.
    userdel Xóa người dùng.
    usermod Thay đổi thông tin người dùng.
    passwd Thay đổi mật khẩu người dùng.
    groupadd Tạo nhóm mới.
    groupdel Xóa nhóm.
    groups Hiển thị các nhóm mà người dùng thuộc về.
    whoami Hiển thị tên người dùng hiện tại.
    su Đổi sang người dùng khác.
    sudo Thực hiện lệnh với quyền quản trị.
  3. Quản lý tệp nén và lưu trữ
    Lệnh Chức năng
    tar Tạo và giải nén các tệp .tar.
    gzip Nén hoặc giải nén các tệp .gz.
    unzip Giải nén các tệp .zip.
    zip Nén các tệp vào định dạng .zip.
    bzip2 Nén hoặc giải nén các tệp .bz2.
  4. Quản lý tiến trình
    Lệnh Chức năng
    ps Hiển thị các tiến trình đang chạy.
    top Hiển thị danh sách các tiến trình theo thời gian thực.
    htop Phiên bản nâng cấp của top (cần cài đặt).
    kill Kết thúc một tiến trình theo ID.
    killall Kết thúc tất cả tiến trình theo tên.
    bg Chạy tiến trình ở chế độ nền.
    fg Đưa tiến trình chạy nền trở về chế độ foreground.
  5. Quản lý quyền và tệp
    Lệnh Chức năng
    chmod Thay đổi quyền truy cập tệp/thư mục.
    chown Thay đổi chủ sở hữu tệp/thư mục.
    chgrp Thay đổi nhóm sở hữu của tệp/thư mục.
    umask Đặt quyền mặc định cho tệp/thư mục mới tạo.
  6. Quản lý mạng
    Lệnh Chức năng
    ping Kiểm tra kết nối mạng đến một máy chủ cụ thể.
    ifconfig Hiển thị hoặc cấu hình giao diện mạng (được thay thế bằng ip).
    ip Cấu hình các thông số mạng như IP, gateway, etc.
    netstat Hiển thị thông tin mạng, kết nối hiện tại, và trạng thái cổng.
    ss Thay thế netstat, cung cấp thông tin chi tiết về kết nối mạng.
    curl Gửi yêu cầu HTTP, tải về hoặc tải lên tệp từ máy chủ.
    wget Tải tệp từ máy chủ thông qua giao thức HTTP, FTP.
    scp Sao chép tệp từ máy chủ từ xa thông qua SSH.
    ssh Kết nối tới máy chủ từ xa qua giao thức SSH.
  7. Quản lý đĩa và hệ thống tệp
    Lệnh Chức năng
    df Hiển thị dung lượng ổ đĩa đã sử dụng.
    du Hiển thị dung lượng thư mục hoặc tệp đang sử dụng.
    mount Gắn kết hệ thống tệp vào hệ thống.
    umount Tháo hệ thống tệp khỏi hệ thống.
    fdisk Quản lý phân vùng ổ đĩa.
    mkfs Tạo hệ thống tệp mới trên một phân vùng.
    fsck Kiểm tra và sửa chữa lỗi hệ thống tệp.
  8. Hệ thống và thông tin hệ thống
    Lệnh Chức năng
    uname Hiển thị thông tin về hệ điều hành.
    uptime Hiển thị thời gian hệ thống đã hoạt động.
    dmesg Hiển thị tin nhắn hệ thống từ kernel.
    who Hiển thị người dùng hiện đang đăng nhập.
    last Hiển thị lịch sử đăng nhập của người dùng.
    hostname Hiển thị hoặc đặt tên máy chủ.
    shutdown Tắt hệ thống.
    reboot Khởi động lại hệ thống.
    date Hiển thị hoặc đặt ngày và giờ hệ thống.
    history Hiển thị lịch sử các lệnh đã sử dụng.
    alias Tạo bí danh (shortcut) cho các lệnh.
    uname Hiển thị thông tin hệ thống (kernel, kiến trúc).
  9. Quản lý phần mềm
    Lệnh Chức năng
    apt-get Quản lý gói phần mềm trên hệ thống Debian/Ubuntu.
    yum Quản lý gói phần mềm trên hệ thống CentOS/Fedora.
    dnf Thay thế cho yum trong các hệ thống mới hơn của Red Hat.
    pacman Quản lý gói phần mềm trên hệ thống Arch Linux.
    snap Quản lý các ứng dụng snap (Ubuntu).
    dpkg Quản lý các gói phần mềm trên Debian/Ubuntu.
  10. Các lệnh tiện ích khác
    Lệnh Chức năng
    echo In chuỗi ký tự ra màn hình.
    clear Xóa màn hình terminal.
    man Hiển thị tài liệu hướng dẫn (manual) của lệnh.
    env Hiển thị các biến môi trường.
    export Đặt biến môi trường.
    xargs Chuyển đầu vào thành đối số cho một lệnh khác.
    grep Tìm kiếm chuỗi ký tự trong tệp hoặc đầu ra của lệnh.
    awk Xử lý và phân tích các tệp văn bản.
    sed Biên tập văn bản trực tiếp từ dòng lệnh.
    tee Đọc dữ liệu từ đầu vào và ghi ra tệp cũng như đầu ra chuẩn.

Đây chỉ là một phần nhỏ trong số hàng ngàn lệnh có sẵn trên Linux. Tuy nhiên, những lệnh trên sẽ giúp bạn thực hiện hầu hết các tác vụ cơ bản và quản trị trên hệ thống Linux.